5/5 - (1 bình chọn)

Tụ bù được sử dụng với một số chức năng quan trọng trong mạch điện và hiện nay là một trong những tụ điện được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất. Vậy bạn hiểu gì về tụ bù? Cách chọn tụ bù phù hợp? Tất cả sẽ được Thiết bị Haky giải đáp trong bài viết dưới đây. 

1. Tụ bù là gì?

Tụ bù là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện (điện môi), tụ có tác dụng tích và phóng điện trong mạch điện.

Tụ bù là gì?
Tụ bù điện

Thực tế, tụ bù thường có các cách gọi khác như: tụ bù điện, tụ bù cos phi, tụ bù công suất, tụ bù công suất phản kháng.

Khả năng tích điện của tụ bù ở một hiệu điện thế nhất định có đại lượng đặc trưng gọi là điện dung của tụ bù. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ bù và hiệu điện thế giữa hai bản của nó (C=Q/U).

Trong hệ thống điện, tụ bù được sử dụng với mục đích bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của lưới điện và tránh bị phạt tiền theo quy định của ngành Điện lực. Do đó, việc lắp đặt tụ bù sẽ giảm được một khoản đáng kể tiền điện hàng tháng (giảm vài chục % tùy theo từng đơn vị). 

2. Cấu tạo tụ bù

Cấu tạo tụ bù thường là loại tụ giấy ngâm dầu đặc biệt, gồm hai bản cực là các lá nhôm dài được cách điện bằng các lớp giấy. Toàn bộ được cố định trong một bình hàn kín, hai đầu bản cực được đưa ra ngoài.

Cấu tạo tụ bù
Cấu tạo tụ bù

Tụ bù là thành phần chính trong tủ điện bù công suất phản kháng bên cạnh các thiết bị khác để đảm bảo hệ thống bù hoạt động thông minh, ổn định và an toàn như: Bộ điều khiển tụ bù, Thiết bị đóng cắt bảo vệ, Cuộn kháng lọc sóng hài, Thiết bị đo, hiển thị,…

3. Phân loại tụ bù

Căn cứ vào những tiêu chí, người ta phân loại tụ bù thành các loại như sau: 

3.1 Phân loại theo cấu tạo

Chia tụ bù điện ra làm 2 loại: tụ bù khô và tụ bù dầu.

3.1.1 Tụ bù khô 

Tụ bù khô là loại bình tròn dài, thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất nhỏ, chất lượng điện tương đối tốt. 

Tụ bù khô 
Tụ bù khô

Ưu điểm của tụ bù khô là nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ dễ lắp đặt, thay thế, chiếm ít không gian trong tủ điện. Giá thành thường thấp hơn tụ dầu. 

Tụ bù khô phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr, 30kVAr. Một số hãng có loại nhỏ 2.5kVAr, 5kVAr và loại lớn 40kVAr, 50kVAr.

3.1.2 Tụ bù dầu

Tụ bù dầu là loại bình chữ nhật (cạnh sườn vuông hoặc tròn), thường được sử dụng cho tất cả các hệ thống bù. 

Tụ bù dầu
Tụ bù dầu

Ưu điểm của tụ bù dầu là độ bền cao hơn, các hệ thống bù công suất lớn, chất lượng điện xấu, có sóng hài (dùng kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài). 

Tụ bù dầu phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr, 30kVAr, 40kVAr, 50kVAr.

3.2 Phân loại theo điện áp

Người ta chia tụ bù điện ra làm 2 loại: tụ bù điện 1 pha và tụ bù điện 3 pha.

3.2.1 Tụ bù hạ thế 1 pha

Tụ bù hạ thế 1 pha có các loại điện áp 230V, 250V.

3.2.2 Tụ bù hạ thế 3 pha

Tụ bù hạ thế 3 pha có các loại điện áp 230V, 380V, 400V, 415V, 440V, 525V, 660V, 690V, 720V, 1100V. Phổ biến nhất là Tụ bù 3 pha 415V và Tụ bù 3 pha 440V. 

  • Tụ bù 3 pha 415V thường được dùng trong các hệ thống điện áp ổn định ở 380V và không bị ảnh hưởng của sóng hài. 
  • Tụ bù 3 pha 440V thường sử dụng trong các trường hợp điện áp cao từ 400V, các hệ thống có sóng hài cần lắp cùng với cuộn kháng lọc sóng hài.

4. Công thức tính dư lượng tụ bù

Để chọn tụ bù phù hợp cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất P của tải đó và hệ số công suất Cosφ (cos phi).

Giả sử ta có công suất của tải là P

Hệ số công suất của tải là Cosφ1 → φ1 → tgφ1 (trước khi bù, cosφ1 nhỏ còn tgφ1 lớn)

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 → φ2 → tgφ2 (sau khi bù, cosφ2 lớn còn tgφ2 nhỏ)

Công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2)

Ví dụ: Ta có công suất tải là P = 100 (kW)

Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33

Vậy công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2)

Qb = 100*(0.88 – 0.33) = 55 (kVAr)

5. Tụ bù được sử dụng như thế nào?

Tụ bù có thể được đấu nối trực tiếp vào hệ thống điện song song với tải để bù công suất phản kháng, cách bù này gọi là bù tĩnh hay bù nền. Tuy nhiên cách này rất ít được sử dụng và chỉ có thể bù cho các hệ thống nhỏ vài chục kW.

Trong hầu hết các hệ thống cần phải sử dụng tụ bù tự động bao gồm nhiều cấp tụ bù. Tụ bù tự động được điều khiển bằng bộ điều khiển tụ bù thông qua Contactor để đóng cắt các cấp tụ. 

Tụ bù được sử dụng như thế nào?
Tụ bù tự động được điều khiển bằng bộ điều khiển tụ bù thông qua Contactor để đóng cắt các cấp tụ

Ví dụ: Hệ thống cần bù 100kVAr có thể dùng 5 cấp tụ 20kVAr, hệ thống bù 600kVAr có thể dùng 12 cấp tụ 50kVAr. Cấp tụ dung lượng càng nhỏ thì bù càng tốt, thông thường tủ chia từ 4 đến 12 cấp tùy theo công suất bù.

Tủ bù tự động thường bao gồm các thiết bị chính:

  • Bộ điều khiển tụ bù
  • Aptomat: Aptomat tổng, Aptomat nhánh các cấp tụ
  • Contactor các cấp tụ
  • Tụ bù
  • Cuộn kháng lọc sóng hài (đối với các hệ thống có nhiều sóng hài gây hỏng tụ)
  • Đồng hồ đo Volt, Ampe
  • Vỏ tủ điện và các vật tư phụ để lắp ráp. 

6. Cách chọn tụ bù phù hợp

Chọn tụ bù loại nào để mang lại hiệu quả tốt nhất cho hệ thống và tiết kiệm chi phí là vấn đề băn khoăn của rất nhiều khách hàng. Đây là câu hỏi rất quan trọng trong bài toán thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng. Để chọn được loại tụ bù phù hợp cần hiểu rõ đặc thù của hệ thống điện từng đơn vị từ đó quyết định lựa chọn:

  • Điện áp nào là phù hợp: Tụ 415V, 440V,…?
  • Tụ khô hay tụ dầu?
  • Tụ bù của hãng nào đảm bảo chất lượng và chi phí hợp lý?
Cách chọn tụ bù phù hợp
Những điều cần biết khi lựa chọn tụ bù

Trên đây là tổng hợp những thông tin về tụ bù để quý khách có cái nhìn một cách rõ ràng nhất, lựa chọn những dòng tụ bù phù hợp với hệ thống điện của mỗi công trình. Nếu như cần lắp đặt và mua tụ bù chính hãng, quý khách vui lòng liên hệ hotline: 0932.398.236 – 02439995438 hay truy cập qua website Thietbidienhaky.com để được hỗ trợ. để được tư vấn hỗ trợ nhiệt tâm, chu đáo.

Thiết bị điện Haky cam kết mang đến dịch vụ và sản phẩm tốt nhất:

  • Cung cấp các sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Các sản phẩm không vi phạm bản quyền, thương hiệu, nhãn mác…
  • Bảo hành 12-18 tháng.
  • Giao hàng đúng tiến độ. Miễn phí giao hàng trong nội thành.
  • Cung cấp đầy đủ về chứng nhận chất lượng sản phẩm (C/Q).
  • Cung cấp thông tin về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa rõ ràng (C/O).
  • Cung Cấp giấy tờ ủy quyền trực tiếp từ nhà sản xuất, hãng sản xuất.
  • Dịch vụ kỹ thuật chính xác, nhanh chóng, tận tình, chu đáo.
  • Sản phẩm có giá thành tốt, cạnh tranh trên thị trường.
  • Chế độ bảo hành chu đáo trong các trường hợp phát sinh lỗi từ nhà sản xuất

Để được tư vấn và hỗ trợ về sản phẩm Quý khách vui lòng liên hệ Thiết bị điện Haky:

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ HAKY (HAKYTECH CO., LTD)

VPGD: Số 62/7, Đường Lê Đức Thọ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 02439995438

Hotline/Zalo: 0932398236

Email: kynt.hakytech@gmail.com

Website: https://thietbidienhaky.com/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *